Điều kiện để có hồ quang điện trong thực tế là cần có hiệu điện thế không thay đổi vào khoảng
A. 40 V
B. 106V
C. 103V
D. 109V
Điều kiện để có hồ quang điện trong thực tế là cần có hiệu điện thế không thay đổi vào khoảng
A. 40 V
B. 10 6 V
C. 10 3 V
D. 10 9 V
Đáp án A
+ Để có hồ quang điện, ta cần duy trì một hiệu điện thế cỡ vài chục vôn
Chiếu một bức xạ có bước sóng 0 , 18 μ m vào catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0 , 3 μ m . Để cho không có electron nào đến được anốt thì hiệu điện thế UAK phải thoả mãn điều kiện nào? Cho điện tích của electrone = - 1 , 6 . 10 - 16 C , hằng số Flăng h = 6 , 625 . 10 - 34 J . s ; c = 3 . 10 8 m / s .
A. U A K ≤ - 2 , 26 V
B. U A K ≤ - 2 , 76 V
C. U A K ≤ - 1 , 76 V
D. U A K ≤ - 0 , 76 V
Đáp án B
Ta có:
Để cho không có electron nào đến được anốt thì hiệu điện thế UAK phải thoả mãn điều kiện:
U A K ≤ - U h = - 2 , 76 V
một bàn là có ghi 120V-1000W. khi mắc bàn là vào mạch điện thì hiệu điện thế trên ổ cắm điện giảm từ U1=125V xuống U2=100V. a. xác định điện trở các dây nối(coi điện trở bàn là không thay đổi theo nhiệt độ). b. thực tế điện trở của bàn là thay đổi theo nhiệt độ và công suất tiêu thụ thực tế của bàn là là P'=650W. tính hiệu điện thế giữa 2 đầu ổ cắm điện lúc này và điện trở R' của bàn là khi đó.
a) Gọi RoRo là điện trở dây nối ; R1là điện trở của bàn là
R=U2đm/Pđm=120^2/1000=14,4ΩR
Gọi I là cường độ dòng điện qua bàn là
Ta có: U1+U2=I.R1
⇒I=U2/R=U2.Pđm/U2đm/
⇒R1=U−U2/I=125−100/U2đm .U2đm=125−100/100.1000 .120^2=3,6
Một tụ điện xoay có điện dung thay đổi được từ 0,5 μF đến 4 μF.
a/ Đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 80 V. Điện tích tụ điện tích được có giá trị thay đổi được trong khoảng nào?
b/ Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai bản tụ điện là 350 V. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được là bao nhiêu?
Mạch gồm cuộn cảm và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn xoay chiều u = 100 2 cos ω t (V), ω không đổi. Điều chỉnh điện dung để mạch cộng hưởng, lúc này hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm bằng 200 (V). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 bản tụ là
A. 100 3 V
B. 200V
C. 100V
D. 100 2 V
Mạch gồm cuộn cảm và tụ điện có điện dung thay đổi được mắc nối tiếp rồi mắc vào nguồn xoay chiều u = 100 2 cos ω t ( V ) , ω không đổi. Điều chỉnh điện dung để mạch cộng hưởng, lúc này hiệu điện thế hiệu dụng 2 đầu cuộn cảm bằng 200 (V). Khi đó hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 bản tụ là
A. 100 3 ( V )
B. 200 ( V )
C. 100 ( V )
D. 100 2 ( V )
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là:
A. ω 2 L C = R
B. ω 2 L C = 1
C. ω L C = R
D. ω L C = 1
Đáp án B
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch đạt giá trị cực đại khi xảy ra cộng hưởng => ω 2 L C = 1
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là
A. ω 2 L C = R
B. ω 2 L C = 1
C. ω L C = R
D. ω L C = 1
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số góc ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điều kiện để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại là
A. ω 2 L C = R
B. ω 2 L C = 1
C. ω L C = R
D. ω L C = 1